vie
Bộ lọc hộp mực
Bộ lọc hộp mực

Thiết bị phần tử lọc hàng đầu cho hiệu suất cao-Lọc hiệu suất

Thương hiệu: WTEYA GROUP
MOQ: 10 Pieces
Thời gian giao hàng: 15 Ngày
Do hiệu quả cao, độ tin cậy và khảnăng thích ứng, bộ lọc bộ lọc đã trở thành một thiết bị xử lýnước không thể thiếu trongnhiềungành côngnghiệp. Với khảnăng ứng dụng rộng rãi và hiệu suất lọc hiệu quả, bộ lọc bộ lọc được sử dụng trong các lĩnh vực côngnghiệp và côngnghiệp xử lýnước.
WTEYA cung cấp bộ lọc chuyênnghiệp, dịch vụ một cửa, chúng tôi không chỉ có các sản phẩm bộ lọc tiêu chuẩn hóa mà còn cung cấp các dịch vụ tùy chỉnh OEM và ODM, chúng tôi đang tìm kiếm đối tác, đại lý ở các quốc gia trên thế giới.
Thông tin chi tiết sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

Giới thiệu về bộ lọc hộp mực

Phần tử lọc Bộ lọc là chất rắn được sử dụng phổ biến-chất lỏng hoặc khí-thiết bị tách rắn, được sử dụng rộng rãi trong hóa chất, dược phẩm, thực phẩm và đồ uống, bảo vệ môi trường, xử lýnước, luyện kim, dầu, khí đốt tựnhiên và cácngành côngnghiệp khác. Nguyên lý làm việc củanó chủ yếu là thu giữ các hạt rắn, chất rắn lơ lửng, một số chất keo và các tạp chất khác trong chất lỏng. (có thể là chất lỏng hoặc khí) thông qua phần tử lọc, để đạt được mục đích làm sạch chất lỏng. Độ chính xác của lọc là 1-5μm.

 

Thành phần bộ lọc loại phần tử bộ lọc

1. Vỏ bộ lọc: Vỏ là vỏ của bộ lọc-loại bộ lọc, thường được làm bằng thép không gỉ,nhựa (chẳng hạnnhư polypropylen, ABS, v.v.), thép carbon và các vật liệu khác, có đặc tính chống ăn mòn và chịu áp lực. Vỏ được thiết kế kín để đảm bảo dòng chất lỏng liên tục và tránh rò rỉ trong quá trình lọc.
2. Phần tử lọc: Phần tử lọc là thành phần cốt lõi của bộ lọc, chịu tráchnhiệm thực hiện công việc lọc thực tế. Vật liệu và cấu trúc bộ lọc rất đa dạng, tùy theonhu cầu lọc có thể chọn bộ lọc giấy, bộ lọc lưới kim loại, bộ lọc thiêu kết, bộ lọc sợi (chẳng hạnnhư PP tan chảy-bộ lọc thổi, bộ lọc vết thương dây), bộ lọc than hoạt tính, v.v. Việc lựa chọn phần tử lọc được xác định bởi độ chính xác lọc mong muốn, đặc tính chất lỏng (ví dụ. khảnăng tương thích hóa học,nhiệt độ, áp suất)và mục đích lọc (ví dụ. loại bỏ hạt, vi khuẩn, loại bỏ mùi hôi).
3. Nắp trên: Nắp trên thường được thiết kế có lỗ mở để thuận tiện cho việc lắp đặt, thay thế và vệ sinh lõi lọc. Nắp trên và vỏ được kếtnối thông qua ren, ốc vít hoặc mặt bích để đảm bảo độ kín.
4. Phớt: bao gồm gioăng, O-vòng, v.v., được sử dụng để bịt kín giữa vỏ vànắp trên hoặc giữa phần tử lọc và vỏ để tránh rò rỉ.
5. Nhập và xuất: bộ lọc thường được trang bị đầu vào và đầu ranước cho đầu vào và đầu ra chất lỏng và kích thước giao diện (chẳng hạnnhư 1/2", 3/4", 1", v.v.) theo ứng dụng thực tế cần lựa chọn sao cho thuận tiện cho việc lắp ghép với hệ thống đường ống.
6. Van rẽnhánh (không bắt buộc): Trong một số thiết kế, van bypass sẽ được lắp đặt và khi bộ phận lọc bị tắc hoặc cần thay thế, van bypass có thể được mở để đảm bảo dòng chất lỏng và tránh làm gián đoạn quá trình.
7. Máy phát hoặc máy đo áp suất (không bắt buộc): dùng để theo dõi chênh lệch áp suất trước và sau bộ lọc, khi chênh lệch áp suất đạt giá trị cài đặt sẽnhắcngười dùng vệ sinh hoặc thay thế phần tử bộ lọc.
8. Thiết bị xỉ (đối với một số loại): Trong một số thiết kế, chẳng hạnnhư bộ lọc túi hoặc thiết bị có chứcnăng xỉ tự động, sẽ có một thiết bị xỉ đặc biệt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm sạch các tạp chất rắn tích tụ trong quá trình lọc.
Ngoài ra, theo kích thước của phần tử lọc, bộ lọc loại bộ lọc bằng thép không gỉ có thể được chia thành các bộ lọc 10 ", 20", 30 "và 40". Số lượng phần tử bộ lọc có thể được chia thành các phần tử đơn lẻ-cốt lõi, đôi-cốt lõi và đa-cốt lõi. Theo hướng đầu vào và đầu ra của chất lỏng,nó được chia thành hai bên-ở phía dưới-loại ra và đáy-ở phía dưới-loại ra. Vật liệu lọc cao-thép không gỉ chất lượng, chẳng hạnnhư 304, 316, 316L, v.v.


Bộ lọc phần tử bộ lọc chongành côngnghiệp

Lọc-loại bộ lọc vì đặc tính hiệu quả, đáng tin cậy, dễ thích ứng của chúng đã trở thành thiết bị xử lýnước không thể thiếu trongnhiềungành côngnghiệp, bộ lọc loại bộ lọc với khảnăng ứng dụng rộng rãi và hiệu suất lọc hiệu quả, trong hầu hết các lĩnh vực côngnghiệp, Ngành xử lýnước có hình dáng củanó, chẳng hạnnhư Nước côngnghiệp xử lý, côngnghiệp thực phẩm và đồ uống, côngnghiệp dược phẩm và côngnghệ sinh học, côngnghiệp hóa chất và hóa dầu, côngnghiệp bán dẫn điện tử, khai thác và chế biến dầu khí, côngnghiệp giấy và dệt may, bảo vệ môi trường và tái chếnước.

Nguyên lý kỹ thuật của

Dựa trên sự đánh chặn và sàng lọc vật lý, lõi củanó sử dụng cấu trúc lỗ rỗng của vật liệu lọc để chặn và bẫy các hạt rắn, chất lơ lửng hoặc một số chất cao phân tử trong chất lỏng (chẳng hạnnhưnước, không khí hoặc các chất lỏng khác), để đạt được mục đích làm sạch chất lỏng. Quy trình làm việc cụ thểnhư sau:
1. Đưa chất lỏng vào: Chất lỏng cần lọc đi vào thiết bị từ đầu vào của bộ lọc và chất lơ lửng, chất dạng hạt hoặc tạp chất do chất lỏng mang theo cùngnhau trong quá trìnhnày.
2. Quá trình lọc qua phần tử lọc: chất lỏng đi qua lớp lọc của phần tử lọc dưới tác dụng của áp suất(có thể là áp suất âm được hình thành bởi trọng lực, áp suất bơm hoặc chân không). Vật liệu lọc có kích thước và cấu trúc lỗ rỗng khácnhau tùy thuộc vào loại và kích thước tạp chất cần loại bỏ. Chẳng hạnnhư bộ lọc bông PP, bộ lọc than hoạt tính, tan chảy-bộ lọc thổi, v.v., có thể chặn các hạt có kích thước khácnhau.
3. Chặn và lọc: các lỗ hoặc micropore trên bề mặt của phần tử lọc chỉ cho phép các chấtnhỏ hơn khẩu độ đi qua, trong khi các hạt, chất lơ lửng hoặc một số chất cao phân tử lớn hơn khẩu độ bị chặn ở bề mặt bênngoài của phần tử lọc. phần tử lọc hoặc bên trong lớp sâu để tạo thành lớp bánh lọc,nhận ra chất rắn-chất lỏng hoặc khí-sự phân tách rắn.
4. Xuất chất lỏng sạch: Sau khi sàng lọc phần tử lọc của chất lỏng sạch, hàm lượng tạp chất củanó giảm đi rấtnhiều và được thải ra khỏi đầu ra của bộ lọc để đạt được mục đích thanh lọc.
5. Xử lý tạp chất: Khi quá trình lọc tiếp tục,ngày càngnhiều tạp chất tích tụ trên bề mặt lõi lọc, tạo thành lớp xỉ lọc, điềunày sẽ làm tăng dần sức cản của chất lỏng và giảm hiệu quả lọc. Vì vậy, lõi lọc cần được vệ sinh thường xuyên (chẳng hạnnhư rửangược và làm sạch bằng hóa chất) hoặc thay thế để duy trì hiệu quả và hiệu quả lọc.
6. Độ chính xác của quá trình lọc: Bộ lọc loại bộ lọc có phạm vi độ chính xác lọc rộng, có thể từ mức micron (chẳng hạnnhư 0,5 micron, 5 micron, v.v.) đến cấp độnanomet, các lĩnh vực vànhu cầu ứng dụng khácnhau sẽ chọn các bộ lọc có độ chính xác khácnhau.

Quá trình sản xuất của

 

Sản xuất thiết bị

filter element

Công suất và kích thước

Số seri

Số mô hình

Đường kính × chiều cao
(mm)

Tốc độ dòng chảy(m3/h)

Đầu vào và đầu ra

hình thức

Khẩu độ đầu vào và đầu ra
(mm)

Chịu được điện áp

1

WTY-LXGL/3×10 inch-KG

170×430

2

Chủ đềnội bộ

DN25

0,6MPa

2

WTY-LXGL/5×10 inch-KG

200×430

3

Chủ đềnội bộ

DN25

0,6MPa

3

WTY-LXGL/3×20in-KG

170×690

4

Chủ đềnội bộ

DN25

0,6MPa

4

WTY-LXGL/5×20in-KG

200×690

6

Chủ đềnội bộ

DN40

0,6MPa

5

WTY-LXGL/7×20in-KG

250×690

8

Chủ đềnội bộ

DN50

0,6MPa

6

WTY-LXGL/5×30in-FL

200×940

8

Chủ đềnội bộ

DN40

0,6MPa

7

WTY-LXGL/7×30in-KG

250×940

11

Chủ đềnội bộ

DN50

0,6MPa

8

WTY-LXGL/5×40in-FL

200×1240

11

Chủ đềnội bộ

DN50

0,6MPa

9

WTY-LXGL/7×40in-KG

250×1240

15

Chủ đềnội bộ

DN50

0,6MPa

10

WTY-LXGL/10×40in-FL

300×1350

18

Chủ đềnội bộ

DN50

1.0MPa

11

WTY-LXGL/12×40in-FL

320×1350

20

Chủ đềnội bộ

DN50

1.0MPa

12

WTY-LXGL/15×40in-FL

350×1350

30

Mở mặt bích

DN65

1.0MPa

13

WTY-LXGL/20×40in-FL

400×14h30

40

Mở mặt bích

DN80

1.0MPa

14

WTY-LXGL/27×40in-FL

450×1450

65

Mở mặt bích

DN80

1.0MPa

Biểu đồ hiệu ứng

Ưu điểm và đặc điểm của bộ lọc phần tử lọc

Do tính linh hoạt và hiệu quả trong thiết kế, bộ lọc phần tử lọc đã thể hiệnnhiều ưu điểm trong một sốngành, bao gồm:
1. Độ chính xác lọc cao: Bộ lọc loại phần tử lọc có thể được chọn theonhu cầu ứng dụng cụ thể, phần tử lọc có kích thước lỗ và vật liệu khácnhau có thể đạt được độ chính xác lọc từ mức micron đếnnanomet, loại bỏ hiệu quả chất lơ lửng, hạt và vi khuẩn, virus, v.v. trongnước hoặc khí, đồng thời đảm bảo chất lượng cao của môi trường được xử lý.
2. Hiệu ứng lọc đồngnhất: Kích thước lỗ rỗng của vật liệu lọc đồng đều, đảm bảo tínhnhất quán và độ tin cậy của quá trình lọc, tránh sự biến động của hiệu ứng lọc và phù hợp với các tình huống yêu cầu hiệu suất lọc ổn định.
3. Điện trở thấp và thông lượng lớn: cấu trúc phần tử lọc được thiết kế hợp lý làm cho điện trở lọcnhỏ và có thể duy trì mức thấp-chênh lệch áp suấtngay cả khi tốc độ dòng chảy cao,nâng cao hiệu quả xử lý và giảm tiêu thụnăng lượng.
4. Đa dạng vật liệu lọc: vật liệu lọc bao gồmnhưng không giới hạn ở polypropylen (PP), polytetrafluoroetylen (PTFE), than hoạt tính, thép không gỉ, v.v., để thích ứng với khảnăng tương thích hóa học của các yêu cầunhiệt độ và môi trường khácnhau, được sử dụng rộng rãi trong axit-bazơ, dung môi hữu cơ,nhiệt độ cao, áp suất cao và các điều kiện khắcnghiệt khác.
5. Bảo trì dễ dàng và thay thế dễ dàng: thiết kế bộ lọc giúp việc thay thế bộ lọcnhanh chóng và thuận tiện, không cần dụng cụ chuyênnghiệp, giảm chi phí bảo trì và thời gianngừng hoạt động của thiết bị.
6. Chống ăn mòn hóa học:nhiều vật liệu lọcnhư thép không gỉ, PVDF, v.v. có khảnăng chống ăn mòn hóa học tốt, có thể hoạt động ổn định trong thời gian dài trong môi trường khắcnghiệt và kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
7. Khảnăng thích ứng môi trường mạnh mẽ: Dù là xử lýnước uống sạch haynước thải côngnghiệp có chứa các chất ônhiễm phức tạp, bộ lọc phần tử lọc có thể tìm ra vật liệu lọc phù hợp để xử lý và được sử dụng rộng rãi trong các tình huống xử lýnước và lọc khí khácnhau.
8. Chi phí-Hiệu quả: Mặc dù khoản đầu tư ban đầu có thể khácnhau tùy thuộc vào loại và kích thước của thiết bị,nhưng hiệu suất cao và chi phí bảo trì thấp của bộ lọc hộp mực thường khiếnnó tốn kém.-hiệu quả trong suốt vòng đời.
9. Dễ dàng giám sát và điều khiển: bộ lọc hiện đại-bộ lọc loại thường được trang bị đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo lưu lượng và các thiết bị giám sát khác, thuận tiện chongười vận hànhnắm bắt trạng thái bộ lọc bất cứ lúcnào, bảo trì hoặc thay thế kịp thời bộ phận lọc.
10. Đóng góp bảo vệ môi trường: Thông qua lọc hiệu quả, giảm phát thải ônhiễm, thúc đẩy tái chế tàinguyên, giúp doanhnghiệp đáp ứng các yêu cầu của quy định bảo vệ môi trường vànâng cao hình ảnh tráchnhiệm xã hội của doanhnghiệp.

Câu hỏi thường gặp

Hỏi: Tốc độ dòng chảy chậm của hộp lọc là baonhiêu?
Trả lời: Tốc độ dòng chảy chậm thường là do phần tử lọc bị tắc bởi các chất ônhiễm. Bạn có thể thử vệ sinh phần tử lọc,nếu tốc độ dòng chảy vẫn chậm sau khi vệ sinh, bạn cần thay thế phần tử lọc.

Câu hỏi: Làm cáchnào để biết khinào cần thay đổi phần tử bộ lọc?
Trả lời: Có thể đánh giá bằng chỉ báo của đồng hồ đo chênh lệch áp suất rằng khi giá trị được hiển thị bởi đồng hồ đo chênh lệch áp suất vượt quá phạm vi thay thế donhà sản xuất khuyếnnghị thìnên thay thế phần tử bộ lọc. Ngoài ra,nếu chất lượngnước bị suy giảm cũng là dấu hiệu cho thấy cần phải thay lõi lọc.

Hỏi: Bộ lọc hộp mực có thể lọc được tất cả các vi sinh vật và vi rút không?
Trả lời: Các bộ lọc hộp mực thông thường không đảm bảo loại bỏ được tất cả vi sinh vật và vi rút. Nếu cần loại bỏnhững vi sinh vậtnày,nên sử dụng phần tử lọc vi sinh có cấp độ thích hợp, chẳng hạnnhư thẩm thấungược. (RO) bộ lọc hoặc lọcnano (NF) phần tử lọc.

Hỏi: Chúng tanên chú ý điều gì khi thay thế phần tử bộ lọc?
Trả lời: Khi thay thế bộ phận lọc, hãy đảm bảo rằng hệ thống đã được tắt và làm trống để tránh rò rỉnước hoặc gây thương tích. Đảm bảo sử dụng phần tử bộ lọc phù hợp với kiểu bộ lọc và lắp đặt đúng theo hướng dẫn củanhà sản xuất.

Hỏi: Bộ lọc hộp mực có ảnh hưởng đếnnhiệt độ củanước không?
Trả lời: Không, bộ lọc hộp mực chủ yếu được sử dụng để loại bỏ các hạt rắn và chất ônhiễm trongnước và sẽ không ảnh hưởng đếnnhiệt độ củanước. Nếu bạn cần điều chỉnhnhiệt độnước, hãy cânnhắc sử dụng các thiết bịnhư máynướcnóng hoặc máy làm mát.